♿Trợ Năng
Cách bật và khởi chạy các tính năng trợ năng
Last updated
Cách bật và khởi chạy các tính năng trợ năng
Last updated
Vui lòng dành chút thời gian để tham khảo Hướng Dẫn Bắt Đầu Nhanh về các Trợ Năng Kiosk Pháp Lý bên dưới. Cuộn qua phần còn lại của trang này nếu quý vị cần thông tin chi tiết hơn về cách sử dụng các ứng dụng trợ năng này.
Lưu ý: Công nghệ hỗ trợ chỉ có sẵn bằng tiếng Anh
Chúng tôi cam kết cấp quyền truy cập công bằng và bình đẳng cho bất kỳ ai muốn sử dụng Ki-ốt Toà Án Ảo.
Chúng tôi cam kết bảo đảm tất cả người dùng đều có quyền truy cập vào Ki-ốt Tòa Án Trực Tuyến của chúng tôi một cách công bằng và bình đẳng. Ki-ốt được đặt trên bàn làm việc có chức năng điều chỉnh độ cao thấp để đáp ứng các nhu cầu khác nhau - Xem cách điều chỉnh độ cao thấp của bàn làm việc. https://app.gitbook.com/o/vHLOfguc4YpSjhZdkgnK/s/ARb3w1XZDOosGsKwKwNj/~/changes/23/for-users/adjusting-the-height-of-the-kiosk-desk
Để hỗ trợ người khiếm khuyết, các ki-ốt của chúng tôi được trang bị một số tính năng hỗ trợ cao cấp. Những tính năng này bao gồm sáu ứng dụng phần mềm trợ năng hàng đầu như NVDA và Windows Magnifier, giúp phóng to nội dung trên màn hình và áp dụng hệ thống tổng hợp giọng nói để phát âm những thông tin hiển thị trên màn hình hầu giúp cho những người khiếm thị.
Chúng tôi quyết tâm cải thiện liên tục khả năng tiếp cận Ki-ốt Tòa Án Trực Tuyến, luôn thích nghi và cải biến để hầu đáp ứng các yêu cầu đa dạng của người dùng và các luật lệ về quyền tiếp cận.
Ki-ốt Toà Án Ảo của chúng tôi được trang bị phần mềm đọc màn hình NVDA giúp đảm bảo rằng tất cả người dùng, kể cả những người khiếm thị, đều có thể truy cập ki-ốt và tương tác với nội dung. NVDA (Truy Cập Máy Tính Không Trực Quan) là một trình đọc màn hình mã nguồn mở miễn phí cho phép những người khiếm thị truy cập và tương tác với nội dung kỹ thuật số trên máy tính. NVDA hoạt động bằng cách chuyển đổi văn bản và nội dung khác trên màn hình thành giọng nói hoặc chữ nổi, cho phép người dùng nghe hoặc đọc những gì hiển thị trên màn hình.
Dưới đây là các phím nóng chính cho phép quý vị khởi chạy và vận hành NVDA:
Khi quý vị nhìn thấy dấu + giữa các phím trong một phím tắt, điều đó có nghĩa là quý vị cần tiếp tục nhấn các phím cùng lúc.
Ctrl + Alt + N
Khởi chạy NVDA
Insert + Q
Tắt NVDA
Control
Dừng đọc
Tab
Đọc mục có thể tập trung tiếp theo
Enter
Kích hoạt liên kết
Enter hoặc Space Bar (Dấu cách)
Kích hoạt nút
H
Đi đến tiêu đề tiếp theo
D
Đi đến mốc/khu vực tiếp theo
Mũi tên lên
Đọc dòng trước đó
Mũi tên xuống
Đọc mục tiếp theo
Mũi tên sang phải
Đọc từ tiếp theo
Mũi tên sang trái
Đọc từ trước đó
Insert + F7
Mở danh sách thành phần để điều hướng theo tiêu đề, liên kết, trường biểu mẫu và các thành phần khác trên trang web.
Để biết thêm các lệnh bằng bàn phím, vui lòng tham khảo NVDA Quick Reference: Windows Keyboard Commands(Tham Khảo Nhanh Về NVDA: Lệnh Trên Bàn Phím Windows).
Windows Magnifier là một công cụ trợ năng được tích hợp trong hệ điều hành Windows nhằm giúp những người khiếm thị hoặc thị lực kém có thể nhìn và tương tác tốt hơn với nội dung hiển thị trên màn hình. Chương trình hoạt động bằng cách phóng to các phần của màn hình, làm cho chúng lớn hơn và dễ phân biệt hơn.
Kính lúp có thể được sử dụng riêng hoặc với trình đọc màn hình NVDA.
Lưu Ý Quan Trọng: Hiện tại, không thể khởi động Magnifier bằng phím logo Windows do xung đột với phần mềm ki-ốt. Các nhà phát triển đã thay thế phím này bằng phím Ctrl + Alt.
Dưới đây là các phím nóng chính cho phép quý vị khởi chạy và vận hành Windows Magnifier:
Khi quý vị nhìn thấy dấu + giữa các phím trong một phím tắt, điều đó có nghĩa là quý vị cần tiếp tục nhấn các phím cùng lúc.
Phím logo Windows + (+)
Mở Windows Magnifier
Phím logo Windows + Esc
Đóng Windows Magnifier
Phím logo Windows + (+)
Phóng to
Phím logo Windows + (-)
Thu nhỏ
Ctrl + Alt + Con lăn chuột
Phóng to và thu nhỏ bằng con lăn chuột.
Ctrl + Alt + Arrow keys
Xoay theo hướng phím mũi tên.
Ctrl + Alt + I
Chuyển đổi sang màu màn hình đảo ngược hoặc đưa màu màn hình đảo ngược về màu mặc định khi Magnifier đang bật.
Ctrl + Alt + F
Chuyển sang chế độ Toàn Màn Hình.
Ctrl + Alt + D
Chuyển sang chế độ Gắn Đế
Ctrl + Alt + L
Chuyển sang chế độ Ống Kính
Ctrl + Alt + M
Chuyển đổi giữa chế độ Toàn Màn Hình và Ống Kính.
Ctrl + Alt + Phím cách
Tạm thời hiển thị toàn bộ màn hình khi phóng to.
Camera Mouse là một ứng dụng được thiết kế để giúp hỗ trợ điều khiển chuột không cần tay, đặc biệt rất có lợi cho những người bị hạn chế về khả năng cử động. Chức năng này sử dụng webcam để theo dõi sự chuyển động của đầu của người dùng, rồi chuyển chúng thành sự chuyển động của con trỏ chuột trên màn hình.
Khởi động Camera Mouse từ Menu của Ki-ốt
Dùng chuột nhấp vào một đặc điểm nào đó trên khuôn mặt của bạn. Một hình vuông màu xanh lá cây sẽ xuất hiện ở nơi bạn nhấp vào. Nên chọn vùng giữa hai đầu lông mày, đầu mắt hoặc sống mũi.
Nếu không sử dụng được chuột, bạn có thể sử dụng tính năng 5-4-3-2-1 để nhấp vào khuôn mặt của mình. Bạn cần di chuyển đầu của mình đến hình vuông màu xanh lá cây và sau 5 giây hình vuông sẽ khóa cố định.
Sau khi đặc điểm trên khuôn mặt của bạn đã được máy định vị, bạn chỉ cần nhấn phím Ctrl hoặc phím F9 hoặc đợi 4 giây (“Tự khởi động”). Bây giờ sự chuyển động của đầu của bạn sẽ điều khiển được sự di chuyển của con trỏ chuột. Để điều khiển bằng chuột, bạn chỉ cần lay động con chuột hoặc nhấn phím F9 hoặc phím Ctrl là được.
Ban đầu hãy di chuyển đầu của bạn thật chậm. Hình vuông màu xanh lá cây sẽ lần theo đặc điểm của bạn. Vì lý do nào đó nếu hình vuông này không lần theo đặc điểm, hãy dùng chuột nhấp vào một đặc điểm khác để chọn.
Điều chỉnh trong phần cài đặt [settings] để tạo sự thoải mái và dễ dàng cho việc sử dụng.
Di chuyển đầu nhẹ nhàng để điều khiển con trỏ.
Nhấp chuột trong ứng dụng Camera Mouse bằng cách dùng “Dwell Time”. Nghĩa là khi bạn điều khiển con trỏ bằng đầu của mình, giữ con trỏ trên màn hình tựu vào một điểm trong một khoảng thời lượng nhất định thì cú nhấp chuột sẽ được phát ra.
Có bốn nút trong ứng dụng mà bạn có thể tùy nghi sử dụng:
Nút nhấp 2-lần: Khi nhấn nút này, lần nhấp chuột tiếp theo sẽ là nhấp đôi (thay vì nhấp chiếc).
Nút nhấp chuột phải: Khi nhấn nút này, lần nhấp chuột tiếp theo sẽ là nhấp chuột phải (thay vì nhấp chuột trái).
Nút tạm dừng: Khi nhấn nút này, người dùng sẽ tạm dừng Camera Mouse trong 20 giây.
Nút Hiển Thị Hình Ảnh trong Khung Nhỏ Hơn: Khi nhấp vào nút này, hình ảnh video trong khung Camera Mouse sẽ được hiển thị trong khung nhỏ hơn.
Bạn có thể thu khung Camera Mouse lại bằng cách nhấn nút Minimize ở trên cùng bên phải của khung (phía bên trái của ba nút). Nếu khung Camera Mouse được thu lại, khung sẽ không còn hiển thị nhưng chương trình Camera Mouse vẫn tiếp tục chạy ngầm và theo dõi.
Để đưa khung Camera Mouse trở lại, chỉ cần nhấp vào nhãn Camera Mouse (hình vuông màu xanh lá cây) nằm ở phía dưới màn hình Windows
Bảo đảm khuôn mặt của bạn có đầy đủ ánh sáng.
Giữ máy ảnh cố định và ngang tầm mắt để đạt độ chính xác.
Để có thêm trợ giúp và hướng dẫn chi tiết, hãy tham khảo tập sách hướng dẫn sử dụng Camera Mouse hoặc vào phần Những Câu Hỏi Thường Gặp trên trang web của họ.
http://www.cameramouse.org/downloads/CameraMouse2018Manual.pdfhttp://www.cameramouse.org/faqs.html
Dynamic Keyboard được sáng chế bởi CanAssist tại Đại Học Victoria. Đây là loại bàn phím ảo được thiết kế để giúp người dùng đánh máy bằng Camera Mouse trên Ki-ốt của chúng tôi. Tính năng này hỗ trợ người dùng bằng cách dự đoán và gợi ý những từ ngữ thích hợp trong câu văn, nâng cao tốc độ gõ phím của người dùng. Bàn phím này đặc biệt hữu ích cho những người khiếm khuyết về kỹ năng vận động cần có để sử dụng bàn phím thông thường.
Trước tiên mở Camera Mouse lên. Kiểm tra để bảo đảm bạn có thể cử động đầu để mở menu lên và lần theo ứng dụng.
Dùng Camera Mouse để di chuyển con trỏ đến biểu tượng Dynamic Keyboard nằm trên menu Ki-ốt. Di chuyển con trỏ chuột qua biểu tượng và ngưng ở đó cho đến khi ứng dụng được mở lên.
Sau khi mở ứng dụng, bạn sẽ thấy hai mũi tên ở góc trên cùng của màn hình. Mũi tên trên cùng bên trái dùng để mở bàn phím và mũi tên trên cùng bên phải cho phép bạn nhảy qua nhảy lại giữa các ứng dụng đang mở (và có tính năng notepad để ghi chú).
Trước khi có thể đánh chữ, hãy nhấp vào nơi để đánh chữ. Ví dụ: nếu trong Microsoft Word thì nhấp vào phần văn bản, còn nếu trong trình duyệt thì nhấp vào thanh địa chỉ.
Sau khi nhấp vào nơi đánh chữ, dùng mũi tên trên cùng bên trái để mở bàn phím.
Hãy làm quen với cách bố trí trên bàn phím trước khi bắt đầu gõ phím. Khi đánh chữ, bạn có thể thấy được ứng dụng nằm phía sau bàn phím ghi lại nội dung của bạn.
Bàn phím hiển thị năm ô, mỗi ô chứa năm chữ cái khác nhau.
Ở giữa có một hình bán nguyệt nơi bàn phím hiển thị các từ dự đoán.
Ô phía dưới bên phải có chức năng như thanh dấu cách.
Ô chính giữa dưới cùng có một số tùy chọn.
Ô phía dưới bên trái là nút xóa lùi.
Thoát Dynamic Keyboard
Con Số
Hiển Thị Các Chữ Cái
Ký Tự Chấm Câu
Shift
Tab để nhảy qua nhảy lại các ứng dụng đang mở
Back-Tab quay ngược lại thao tác cuối cùng bạn thực hiện trên bàn phím
Back đưa bạn trở lại các chữ cái
Khi bạn viết xong văn bản của mình, hãy nhấn “enter” để hoàn tất việc nhập văn bản (ví dụ: bạn đang viết địa chỉ URL và cần phát lệnh). Ngược lại, nếu bạn đã đánh máy xong, chỉ cần nhấp vào mũi tên trên cùng bên trái để đóng lại bàn phím.
Voicebot là một ứng dụng được thiết kế để nâng cao khả năng truy cập cho phép người dùng tương tác rảnh tay với giao diện ki-ốt bằng khẩu lệnh. Phần mềm tạo cách sử dụng thích hợp với giác quan cho tất cả người dùng kể cả người có khiếm khuyết về thể chất để dễ dàng tiếp cận thông tin và dịch vụ của ki-ốt.
Voicebot luôn hoạt động và sẵn sàng ngay khi bạn đến ki-ốt, không cần nhấp vào biểu tượng ứng dụng. Sau đây là những cách tương tác với ứng dụng này:
Dùng phụ tố "Voice" để đặt Voicebot vào chế độ nghe. Ví dụ: để mở trình duyệt, bạn sẽ nói "Voice Browser". Từ khóa ban đầu này rất quan trọng để Voicebot nhận ra và làm theo mệnh lệnh của bạn.
Ví dụ một số Khẩu Lệnh:
Nói "Voice Documents" để mở thư mục tài liệu của bạn.
Nói "Voice Copy" để sao chép văn bản được đánh dấu.
Nói "Voice Close" để thoát khỏi khung đang hoạt động.
Một Số Gợi Ý Khi Ra Khẩu Lệnh
Nói rõ ràng sẽ tăng độ chính xác để Voicebot hiểu được mệnh lệnh của bạn.
Nói nhanh sẽ tốt hơn. Voicebot được thiết kế để ghi nhận và xử lý mệnh lệnh hiệu quả hơn nếu tốc độ nói đủ nhanh.
Ở những khu vực ồn ào, nên dùng tai nghe có micrô để âm thanh được nghe rõ ràng và chính xác. Điều chỉnh micrô gần miệng để có hiệu quả tốt nhất.
Browser
Mở trình duyệt web.
"Voice Browser"
Close Window
Đóng khung đang dùng.
"Voice Close"
Scroll Down
Lăn Con Lăn Chuột theo chiều xuống.
"Voice Scroll Down"
Scroll Up
Lăn Con Lăn Chuột theo chiều lên.
"Voice Scroll Up"
Tabbing Navigation
Lần theo các yếu tố tiêu điểm (chẳng hạn như liên kết hyperlinks và điều khiển trên biểu mẫu)
“Voice Tab”
Enter
Mở liên kết hoặc nhấn nút / Kết thúc nhập
“Voice Select”
Click Mouse Left
Nhấp nút chuột trái.
"Voice Click"
Doubleclick Left
Nhấp đôi nút trái để chọn.
"Voice Doubleclick"
Copy
Sao chép chữ đã chọn.
"Voice Copy"
Cut
Cắt chữ đã chọn.
"Voice Cut"
Select All
Chọn tất cả chữ trong văn bản.
"Voice Select All"
Paste
Dán từ bản nhớ đệm clipboard
"Voice Paste"
Undo
Hoàn tác thao tác cuối cùng.
"Voice Undo"
Redo
Làm lại thao tác đã hoàn tác cuối cùng.
"Voice Redo"
Refresh
Làm mới lại trang web đang dùng.
"Voice Refresh"
Cycle
Tập trung vào các ứng dụng đang mở.
"Voice Cycle"
Restart
Tái Khởi Động Máy
"Voice Reboot"
Volume Down
Giảm Âm Lượng của Hệ Thống Máy
"Voice Volume Down"
Volume Up
Tăng Âm Lượng Hệ Thống Máy
"Voice Volume Up"
Mute Volume
Tắt Âm Hệ Thống Máy
"Voice Mute"
Camera Mouse
Mở ứng dụng Camera Mouse.
"Voice Camera Mouse"
Dynamic Keyboard
Mở ứng dụng Dynamic Keyboard
"Voice Keyboard"
NVDA
Mở ứng dụng Đọc Màn Hình NVDA
"Voice Reader"
Documents
Mở Explorer
"Voice Documents"
Scanner
Mở máy quét
"Voice Scanner"
Microsoft Word
Mở ứng dụng Microsoft Word.
"Voice Word"
Microsoft PowerPoint
Mở ứng dụng Microsoft PowerPoint.
"Voice PowerPoint"
Magnifier
Mở dụng cụ Kính Lúp.
"Voice Magnify"
Microsoft Excel
Mở ứng dụng Microsoft Excel.
"Voice Excel"
Zoom
Mở ứng dụng Zoom trên máy tính để bàn.
"Voice Zoom"
Ứng dụng Immersive Reader trong Microsoft Word là một công cụ hỗ trợ cho việc đọc, được thiết kế để cải thiện khả năng đọc hiểu. Ứng dụng này có các chức năng như Read Aloud, điều chỉnh văn bản tùy ý (bao gồm kích thước, phông chữ và khoảng cách giữa các chữ), điều chỉnh màu nền, chế độ lấy nét để thu hẹp độ rộng của chữ, đánh dấu dòng để dễ đọc, phân chia âm tiết để dễ đọc và các công cụ hỗ trợ về ngữ pháp để xác định các cấu trúc trong câu văn.
Mở Microsoft Word trên Ki-ốt lên
Mở tài liệu bạn muốn đọc bằng Immersive Reader. Bạn có thể mở văn bản có sẵn hoặc tạo một văn bản mới.
Tìm mục “View” ở trên cùng của khung Word. Nhấp vào đó để hiển thị các chế độ xem.
Trong mục View, bạn sẽ thấy nhãn 'Immersive Reader'. Ứng dụng có thể nằm sẵn ngay nhãn đó hoặc cũng có thể được tìm thấy trong phần 'Learning Tools', tùy theo phiên bản Word của bạn.
Sau khi mở xong Immersive Reader, bạn có thể điều chỉnh phần cài đặt để tạo sự dễ dàng và thích hợp cho việc đọc của mình. Bạn có thể điều chỉnh kích thước văn bản, phông chữ, màu nền, tiêu điểm dòng, v.v.
Sau khi điều chỉnh cài đặt theo ý thích, bạn có thể bắt đầu đọc tài liệu của mình trong chế độ Immersive Reader.
Khi đọc xong, bạn có thể thoát Immersive Reader bằng cách nhấp vào nút 'Close Immersive Reader' hoặc bằng cách tương khác thường nằm ở phía trên màn hình.
Mở hoặc Thoát Read Aloud
Ctrl+Alt+Space
Ngưng hoặc Chạy Read Aloud
Ctrl+Space
Tăng tốc độ đọc
Alt+Right
Giảm tốc độ đọc
Alt+Left
Đọc đoạn trước
Ctrl+Left
Đọc đoạn kế tiếp
Ctrl+Right
Helperbird là một tiện ích trợ năng của Firefox giúp nâng cao khả năng duyệt web, đọc và viết cho mọi người ở mọi khả năng. Nó cung cấp các tính năng cá nhân hóa như chuyển văn bản thành giọng nói, hỗ trợ cho những ai mắc chứng khó đọc, hỗ trợ trực quan, cũng như các công cụ đọc và viết để giúp nội dung trực tuyến được tiếp cận dễ dàng và hiệu quả. Helperbird đáp ứng mọi nhu cầu với hơn 30 công cụ trợ năng, bảo đảm mọi người đều có thể lướt web một cách dễ dàng.
1. Mở trình duyệt web trên màn hình ki-ốt.
2. Tìm và chọn biểu tượng Helperbird ở góc trên bên phải thanh trình duyệt của bạn. Khi Helperbird hoạt động, một thanh màu xanh lá cây có nhãn “on” sẽ hiển thị phía trên logo của nó. Theo mặc định, Helperbird được mở sẵn. Tuy nhiên, nếu nó không hoạt động, thì một thanh màu đỏ có nhãn “off” sẽ hiện phía trên logo.
3. Nhấp vào biểu tượng Helperbird và nó sẽ mở ra và hiển thị các thao tác nhanh và các tính năng khác.
4. Nút chuyển đổi qua lại các thao tác nhanh cũng được mở sẵn, nhưng nếu chưa, thì mở nó lên. Khi mở thì sẽ kích hoạt các tính năng của nó và sẵn sàng hoạt động.
5. Vậy là bạn đã có thể bắt đầu sử dụng Helperbird. Hãy thử một số tính năng đọc, viết hoặc trợ năng phổ biến mà chúng tôi liệt kê bên dưới. Vui lòng khám phá thêm tiện ích mở rộng để biết thêm các tính năng bổ sung hữu ích cho bạn hoặc truy cập trang web Helperbird để tìm hiểu thêm.You're all set to start using Helperbird. Try out some of the popular reading, writing, or accessibility features we've listed below. https://www.helperbird.com/features/
Tạo sự dễ dàng trong việc lướt web bằng cách hiển thị dòng chữ mô tả hình ảnh và đường liên kết khi chuyển chuột Helperbird đến những hình này trên trang web hoặc PDF.
Điều chỉnh vận tốc lăn (chuột) ở mức chậm, trung bình hoặc nhanh và lướt qua các trang web theo tốc độ thích hợp với bạn.
Cho phép bạn thay đổi màu nền của trang web, để tránh mỏi mắt và tăng sức tập trung.
Làm cho những đường liên kết dễ thấy bằng đường gạch đít và lằn tô đậm, đồng thời nhận thêm hỗ trợ từ trạm hỗ trợ trên bất kỳ trang web nào.
Tạo điều kiện dễ dàng cho việc đọc bằng cách sắp xếp văn bản theo từng cột, giúp bạn theo dõi và đọc các phần văn bản lớn trên trang web dễ dàng hơn.
Dễ dàng điều chỉnh kích thước con trỏ cho phù hợp với nhu cầu của bạn. Thích hợp cho người dùng có khó khăn về thị giác hoặc cử động tay.
Giúp cho ai có chứng khó đọc có thể dễ dàng đọc bằng cách cho phép lựa chọn các phông chữ thích hợp với chứng khó đọc như Lexend hoặc OpenDyslexic.
Được thiết kế để hỗ trợ việc đọc bằng cách tạo thước kẻ bán trong lần theo con trỏ của bạn.
Font Changer cho phép bạn tùy chỉnh phông chữ trên các trang web, làm cho dễ đọc, và đặc biệt hữu ích cho những người có chứng khó đọc.
Tính năng Font Color cho phép bạn thay đổi màu sắc của những chữ trên trang web.
Tính năng Text Size trong Helperbird cho phép bạn điều chỉnh kích thước của chữ trên trang web để dễ đọc hơn.
Cho phép bạn ngăn chặn ảnh GIF chạy trên các trang web, như vậy có thể giảm bớt sự phân tâm hoặc cũng rất hữu ích cho những ai nhạy cảm với sự chuyển động trên màn hình.
Cho phép người dùng tô đậm chữ trên trang web, giống như đang sử dụng bút màu đánh dấu trên giấy.
Cho phép thay đổi màu sắc của chữ mà bạn đánh dấu trên các trang web. Điều này rất hữu ích cho việc học tập, chú thích, hoặc đánh dấu các phần quan trọng trong văn bản.
Cho phép chọn nhiều loại bộ lọc màu có độ tương phản cao được thiết kế để làm cho văn bản hiển thị rõ ràng và dễ dàng cho người dùng.
Cho phép bạn đánh dấu những phần chữ quan trọng trên trang web và cho bạn một số lựa chọn như đọc to những chữ này, tra nghĩa trong từ điển, tìm từ, và đưa những từ đó vào Immersive Reader của Microsoft, đánh dấu bằng màu, hoặc dịch những chữ này sang ngôn ngữ khác.
Immersive Reader được thiết kế để tạo không gian dễ tập trung, giúp bạn hiểu và tương tác với nội dung tốt hơn.
Cho phép bạn điều chỉnh khoảng cách giữa các chữ cái, qua đó có thể giúp cải thiện khả năng đọc cho người dùng, kể cả những người mắc chứng khó đọc.
Cho phép bạn trích xuất văn từ từ hình ảnh, PDF và từ trang web và chuyển đổi thành chữ có thể chọn được và đọc được.
Cho phép bạn áp thêm lớp màu vào màn hình để tạo cảm giác thoải mái cho thị giác.
Tương tự như dyslexia ruler, reading guide giúp bạn tập trung vào văn bản mình đang đọc bằng cách tạo một thanh liền nét lần theo con trỏ của bạn.
Bỏ hết những quảng cáo và những thứ phiền nhiễu, chỉ giữ lại một trang sạch đẹp.
Chọn những chữ bạn muốn [máy] đọc to và điều chỉnh tốc độ nhanh chậm theo ý bạn muốn.
Cho phép bạn kích hoạt nhanh chóng các công cụ bằng tổ hợp bàn phím đơn giản.
Sắp xếp căn chỉnh [chữ] tùy ý để dễ đọc.
Phóng to chữ và cả trang để dễ nhìn và đọc.
Trình chuyển đổi văn bản thành giọng nói giúp bạn dễ dàng nghe nội dung trên bất kỳ trang web nào.
Tính năng dịch thuật có thể phiên dịch toàn bộ trang web sang ngôn ngữ ưa thích của bạn trong nháy mắt.
Cho phép điều chỉnh tốc độ và âm lượng của các video trên trang web để có được sự trải nghiệm tốt hơn.
Chuyển giọng nói thành văn bản giúp việc truyền đạt trở nên đơn giản và hiệu quả hơn.
Phóng đại âm lượng thiết bị của bạn, giúp âm thanh trên trang web nghe dễ dàng hơn.
Dưới đây là danh sách các tính năng trợ năng phổ biến được cung cấp bởi các nền tảng Zoom, Teams, Webex, và Courtcall Zoom, Teams, Webex Courtcall, rất hữu ích cho những người bị điếc hoặc lãng tai:
Các Tính Năng Trợ Năng Phổ Biến Của Tất Cả Các Nền Tảng:
Screen Sharing (Chia Sẻ Màn Hình): Tính năng chia sẻ màn hình cho phép người tham gia chia sẻ nội dung trực quan, bao gồm bản thuyết trình, tài liệu và video.
Chat (Trò Chuyện) hoặc Messaging (Nhắn Tin): Tất cả các nền tảng đều có tính năng trò chuyện hoặc nhắn tin cho phép người tham gia giao tiếp qua văn bản trong thời gian thực.
Closed Captioning (Phụ Đề Chi Tiết), Live Transcription (Phiên Âm Trực Tiếp) hoặc Interpretation (Phiên Dịch): Tất cả các nền tảng đều cung cấp tùy chọn bật phụ đề chi tiết hoặc phiên âm trực tiếp trong các cuộc họp hoặc hội nghị. CourtCall cung cấp dịch vụ yêu cầu phiên dịch viên trước cuộc họp nhưng không có phụ đề chi tiết và phiên âm trực tiếp.
Liên Kết Khắc Phục Sự Cố Cho Từng Nền Tảng:
Một số Ki-ốt Tòa Án Ảo có máy in kèm chức năng scan và sao chép (HP LaserJet Managed MFP E42540) cũng như các chức năng khác giống như máy scan (HP ScanJet Pro 2600 f1). Những máy in và máy scan này có thể được cấu hình để phóng to văn bản, đọc to nội dung và chọn các tùy chọn bằng cử chỉ. Để biết thêm thông tin về việc tuân thủ quyền tuy cập, hãy đọc thêm thông tin từ nhà sản xuất.Some https://www.hp.com/us-en/hp-information/accessibility-aging.html
Ứng dụng Trợ Năng trên bảng điều khiển máy in có các tùy chọn xem để giúp người dùng khiếm thị truy cập vào các biểu tượng và menu của bảng điều khiển. Sử dụng các tùy chọn cài đặt High Contrast (Độ Tương Phản Cao), Invert Colors (Đảo Ngược Màu) và Screen Zoom (Thu Phóng Màn Hình) để nâng cao khả năng đọc nội dung trên bảng điều khiển.
Mở ứng dụng bằng cách điều hướng đến và chọn biểu tượng Accessibility (Trợ Năng) trên bảng điều khiển.
BIỂU TƯỢNG TRỢ NĂNG
Nếu quý vị không nhìn thấy ngay biểu tượng, hãy vuốt màn hình sang trái hoặc phải để cuộn giữa các trang cho đến khi quý vị thấy biểu tượng trợ năng.
2. Trên menu Trợ Năng, chọn tùy chọn trợ năng ở khung bên trái, sau đó chọn cài đặt mong muốn ở khung bên phải.
High Contrast (Độ Tương Phản Cao): Để điều chỉnh mức độ sáng của bảng điều khiển TẮT (ẢNH TRÁI) VÀ BẬT (ẢNH PHẢI) CÀI ĐẶT ĐỘ TƯƠNG PHẢN CAO
Invert Colors (Đảo Ngược Màu): Để điều chỉnh màu nền và văn bản (trắng hoặc đen) của bảng điều khiển TẮT (ẢNH TRÁI) VÀ BẬT (ẢNH PHẢI) CÀI ĐẶT ĐẢO NGƯỢC MÀU
Screen Zoom (Thu Phóng Màn Hình): Để tăng kích thước nội dung bằng cách chọn tỷ lệ phần trăm phóng đại hoặc cài đặt Pinch to Zoom (dùng hai ngón tay để thu phóng) TẮT (ẢNH TRÁI) VÀ BẬT (ẢNH PHẢI) CÀI ĐẶT THU PHÓNG 150%
Sử dụng HP Scan for Windows để lưu tập tin scan dưới dạng văn bản có thể chỉnh sửa với Optical Character Recognition (OCR) (Nhận Dạng Ký Tự Quang Học).
Đặt bản gốc lên phần kính của máy scan hoặc vào khay nạp tài liệu tự động (ADF). CẨN TRỌNG:
Không đặt ảnh vào ADF để tránh làm hỏng ảnh hoặc máy in.
Trong Windows, tìm kiếm và mở HP Scan.
Từ HP Scan, chọn Save as Editable Text (OCR) (Lưu Dưới Dạng Văn Bản Có Thể Chỉnh Sửa) trong danh sách phím tắt, sau đó thay đổi bất kỳ cài đặt scan nào quý vị muốn.
Nhấp vào Scan.
Máy in scan bản gốc và hiển thị bản xem trước của từng trang.
Trong trường Destination (Điểm Đích), chọn cách quý vị muốn lưu văn bản có thể chỉnh sửa bằng cách sử dụng trình đơn thả xuống File Type (Loại Tệp).
Để lưu văn bản với định dạng ban đầu, hãy chọn Rich Text (.rtf) (mặc định).
Để lưu văn bản với định dạng ban đầu, hãy chọn Rich Text (.rtf) (mặc định).
Nhấp vào Save (Lưu).
Khi được nhắc, hãy chọn điểm đích quý vị muốn lưu tệp trên máy tính, sau đó nhấp vào Save (Lưu). HP Scan lưu tệp vào máy tính.
Quý vị có thể lọc bỏ một kênh màu (đỏ, xanh lá hoặc xanh lam) hoặc tối đa ba màu riêng lẻ. Đối với các màu cụ thể, cài đặt độ nhạy sẽ kiểm soát mức độ màu được scan phải gần giống với màu được chỉ định.
Việc xóa màu khỏi bản scan có thể làm giảm kích thước tệp scan và cải thiện kết quả nhận dạng ký tự quang học (OCR).
Để chọn màu cần loại khỏi bản scan trong phần mềm HP Scan, hãy làm theo các bước sau:
Mở phần mềm HP Scan
Scan một trang mẫu có màu cần loại bỏ vào trình xem.
Nhấp vào nút More (Thêm), sau đó nhấp vào thẻ Image (Hình ảnh) và chọn tính năng Color Dropout (Loại Bỏ Màu).
Cho phép loại màu và chọn màu từ bản xem trước bằng công cụ Eyedropper. Hãy nhớ lưu màu đã chọn.
Chỉ có thể chọn các tùy chọn loại bỏ màu có sẵn cho máy scan của quý vị.
Để biết thông tin về cài đặt loại bỏ màu, hãy xem trợ giúp trực tuyến dành cho phần mềm scan mà quý vị đang sử dụng.
Sử dụng tính năng này để cải thiện hình ảnh scan khi scan văn bản đen trắng. Để sử dụng tính năng này, hãy thực hiện các bước sau:
Mở phần mềm HP Scan.
Chọn phím tắt scan.
Nhấp vào More (Thêm), chọn thẻ Image (Hình Ảnh), sau đó chọn Black/White (Đen/Trắng) (1 bit) từ hộp thả xuống Color Mode (Chế Độ Màu).
Chọn Threshold for Black/White (Ngưỡng cho Đen/Trắng), chọn Enhance Content (Tăng Cường Hình Ảnh Scan) rồi bấm OK.
Nếu có bất kỳ sự cố hoặc thắc mắc nào liên quan đến chức năng của NVDA và Windows Magnifier, vui lòng liên hệ với Bailey Goldenbaum theo địa chỉ email: bailey@goa2jtech.com hoặc liên hệ với bộ phận hỗ trợ ki-ốt TLSC theo địa chỉ email: kiosks@tlsc.org.
Tắt
Mở
Tắt
Mở
Tắt
Mở
Bấm vào biểu tượng này để thu khung lại
Bấm vào biểu tượng này để phóng khung ra
Click the “Options” button to find continuous options (from left to right click-wise):